1. Cách thêm/bớt dữ liệu vào mô hình:
Có một số cách dưới đây giúp thêm dữ liệu vào mô hình dự án
+ Cách 1: Trên thanh Ribon, thẻ Home, bảng : nhấn mũi tên đổ xuống để rồi chọn một trong hai mục Append hoặc Merge
+ Cách 2: Nhấn thanh Application menu, mục Open, nhấn chọn một trong hai mục Append hoặc Merger
+ Cách 3: Trên thanh công cụ, nhấn vào biểu tượng rồi chọn mục Append hoặc Merge như hình dưới đây:
Trong đó cụ thể về sự khác nhau giữa Append và Merge được giải thích như sau:
+ Append: là chế độ thêm dữ liệu vào mô hình cho phép dữ liệu trùng lặp nhau
+ Merge: là chế độ thêm dữ liệu vào mô hình không cho phép dữ liệu trùng lặp nhau. Nếu hai dữ liệu trùng lặp thì Naviswork sẽ chỉ lấy một dữ liệu mà thôi.
Phần mềm Naviswork hỗ trợ nhiều loại định dạng khác nhau như bảng thống kê dưới:
Định dạng | Đuôi mở rộng | Phiên bản |
---|---|---|
Navisworks | .nwd, .nwf, .nwc | All versions |
AutoCAD | .dwg, .dxf | Up to AutoCAD 2015 |
MicroStation (SE, J, V8 & XM) | .dgn, .prp, .prw | v7, v8 |
3D Studio | .3ds, .pri | Up to Autodesk 3ds Max 2015 |
ACIS SAT | .sat, .sab | All ASM SAT. Up to ACIS SAT v7 |
Catia | .model, .session, .exp, .dlv3, .CATPart, .CATProduct, .cgr | v4, v5 |
CIS\2 | .stp | STRUCTURAL_FRAME_SCHEMA |
DWF/DWFX | .dwf, .dwfx | All previous versions |
FBX | .fbx | FBX SDK 2014.1 |
IFC | .ifc | IFC2X_PLATFORM, IFC2X_FINAL, IFC2X2_FINAL, IFC2X3, IFC4 |
IGES | .igs, .iges | All versions |
Pro/ENGINEER | .prt, .asm, .g, .neu | Up to Wildfire 5.0, Creo Parametric 1.0-2.0 |
Inventor | .ipt, .iam, .ipj | Up to Inventor 2015 |
Informatix MicroGDS | .man, .cv7 | v10 |
JT Open | .jt | Up to 10.0 |
PDS Design Review | .dri | Legacy file format. Support up to 2007. |
Parasolids | .x_b | Up to schema 26 |
RVM | .rvm | Up to 12.0 SP5 |
Revit | .rvt | 2011-2015 |
Sketchup | .skp | v5 up to v8 |
Solidworks | .prt, .sldprt, .asm, .sldasm | 2001 Plus – 2014 |
STEP | .stp, .step | AP214, AP203E3 |
STL | .stl | Binary only |
VRML | .wrl, .wrz | VRML1, VRML2 |